Bằng lái xe, hay giấy phép lái xe (GPLX) A1 là loại bằng lái xe máy cơ bản, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cho phép một người được phép điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông. Vậy loại bằng A1 lái xe bao nhiêu cc? Có những quy định gì về bằng A1? Cần làm gì để thi bằng lái xe máy? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này.

Bằng lái xe A1 là gì?

Chức năng

Ước tính có hơn 55 triệu người Việt Nam sử dụng xe máy. Và con số này không ngừng tăng lên hàng năm. Đồng thời, để sử dụng phương tiện, người lái xe cần có giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện.

12 hạng giấy phép lái xe mới theo dự thảo của Bộ Công an

Bằng lái xe hạng A1 dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cc đến dưới 175 cc. Đây là quyền do cơ quan, tổ chức quốc gia cấp cho người dùng khi tham gia giao thông. Bằng A1 là loại bằng phổ biến hầu hết người tham gia giao thông nào cũng có.

Bất cứ ai tham gia giao thông mà không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt tiền theo quy định. Do đó, nếu bạn chưa có bằng lái xe thì cần đăng ký thi ngay để được cấp bằng lái xe.

Giấy phép lái xe làm từ chất liệu gì?

Hiện nay bằng lái xe A1 có dạng thẻ cứng, được làm bằng nhựa PET cao cấp. Và chất liệu này cũng được sử dụng cho các loại giấy phép lái xe khác như: A2, A3, B11, B2, C, D, E.

Tuy nhiên, vẫn còn nhiều giấy phép lái xe cũ không được cấp đổi. Bạn nên cấp lại giấy phép lái xe để giữ và bảo quản bằng tốt hơn.

bằng lái xe A1

Mức phạt đối với hành vi không có bằng lái xe

  • Đối với những người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh trên 50 cm3 – dưới 175 cm3 nhưng không có bằng lái xe khi lưu thông trên đường, bị phạt từ 800.000 – 1.200.000 đồng và tạm giữ phương tiện 7 ngày trước khi ra quyết định.
  • Trường hợp điều khiển phương tiện moto dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên không có bằng lái A2 khi lưu thông trên đường, bị xử phạt từ 3.000.000 – 4.000.000 đồng và bị tạm giữ phương tiện 7 ngày trước khi ra quyết định.
  • Nếu có giấy phép lái xe mà không mang theo sẽ bị phạt 100.000 – 200.000 đồng

Bằng A1 lái xe bao nhiêu cc?

Nhiều người có bằng lái xe A1 không biết mình được lái loại xe gì, hay xe có bao nhiêu phân khối, vì vậy, khi tham gia giao thông rất dễ mắc lỗi, bị phạt và phải trả giá đắt. Bạn thậm chí có thể bị treo bằng lái xe nếu vi phạm nghiêm trọng.

Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải (BGTVT) ban hành ngày 15/4/2017 thực hiện từ ngày 1/6/2017, quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:

Bằng lái xe máy A1 hay còn được gọi là giấy phép lái xe hạng A1 được sở GTVT của các tỉnh cấp cho những người đã vượt qua kỳ thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A1.

Giấy phép lái xe hạng A1 là loại giấy phép lái xe được chấp nhận trong điều kiện người lái xe sử dụng phương tiện với dung tích xi lanh đạt từ 50cm3 đến dưới 175cm3. Đây là loại bằng lái xe xếp hạng cơ bản nhất chỉ dành cho người điều khiển xe 2 bánh và người khuyết tật sử dụng xe 3 bánh.

Sau khi bạn có bằng lái xe A1 thì những phương tiện này sẽ là phương tiện tham gia giao thông hợp pháp. Xe có phân khối từ 50 đến 175cc, bao gồm các dòng xe sau: Honda; Yamaha; Suzuki; Piaggio; SYM… Ngoại trừ mô tô phân khối lớn trên 175cc, hầu hết các phương tiện đều có thể sử dụng giấy phép lái xe A1.

Các loại bằng lái xe hạng A

Ngoài bằng lái xe máy A1, A2 còn có bằng lái xe A3, bằng lái xe A4.

  • Bằng lái xe hạng A3: Bằng lái xe hạng A3 bao gồm các loại xe được điều khiển bởi 2 loại giấy phép lái xe trên. Trong khi đó, khi đã đạt điều kiện thi GPLX mô tô hạng A3, bạn có thể lái các loại mô tô 3 bánh khác như xe lôi, xe ba bánh sử dụng động cơ gắn máy.
  • Bằng lái xe hạng A4: cấp cho người điều khiển xe mô tô trọng tải 1000 kg. Nó khác với 3 loại giấy phép lái xe trên. Giấy phép hạng A4 chỉ có giá trị trong 10 năm. Vì vậy, bạn sẽ cần phải làm lại bài kiểm tra lái xe sau khi hết thời hạn hiệu lực.

Quy trình thi lấy bằng lái xe A1

Quy trình thi bằng lái xe máy thực ra không rườm rà và phức tạp như nhiều người tưởng tượng. Quy trình xét duyệt sẽ bao gồm 4 bước, cụ thể như sau:

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

Cần chuẩn bị đúng và đầy đủ bộ hồ sơ thi bằng lái xe máy theo mẫu yêu cầu.

Hồ sơ đăng ký cơ bản bao gồm các hạng mục sau:

  • 04 ảnh thẻ 3*4 nền xanh.
  • 01 bản sao CMND (không cần công chứng).
  • 01 bản sao giấy phép lái xe dành cho những người xin cấp lại bằng (miễn thi lý thuyết nếu đã có giấy phép lái xe).
  • 01 giấy khám sức khỏe đáp ứng yêu cầu.
  • 01 đơn đăng ký sát hạch lái xe A1.
  • Lệ phí thi bằng lái xe A1

Bước 2: Học lý thuyết và thực hành

Phần thi lý thuyết cần học thuộc bộ đề thi gồm 200 câu. Trước khi thi thật, các bạn nên thực hiện bài thi thử lý thuyết giấy phép lái xe A1 để làm quen với bài thi.

Bước 3: Làm bài thi

Thi lý thuyết trước, thi lý thuyết xong mới được thi thực hành.

  • Trước khi thi: Bạn sẽ được thông báo về các yêu cầu của kỳ thi, hãy lắng nghe cẩn thận để tránh mắc phải những sai lầm không đáng có. Kiểm tra kỹ các thông tin cá nhân được in trên danh sách phòng thi để báo cho giám thị phòng thi điều chỉnh kịp thời. Nếu bạn muốn tập lái xe sát hạch cho phần thi thực hành, bạn cần đến trước giờ thi sát hạch từ 30 phút – 1 tiếng để đăng ký tập.
  • Thi lý thuyết: Đây là phần thi đầu tiên của bài thi bằng lái xe máy hạng A1. Phần thi lý thuyết sẽ bao gồm 25 câu hỏi được thực hiện trong thời gian 19 phút, yêu cầu trả lời đúng 21/25 câu hỏi trở lên. Lưu ý: Trong đề thi sẽ có 1-2 câu điểm liệt, không được mắc lỗi ở những câu này, nếu không sẽ bị trượt và phải thi lại dù trả lời đúng các câu còn lại.
  • Thi thực hành: Nếu trượt phần lý thuyết, vui lòng ký vào biên bản và ra về ngay. Nếu vượt qua phần thi lý thuyết, bạn sẽ chuyển sang phần thi thực hành. Phần thi thực hành gồm 4 bài thi: vòng số 8, bài thi đường thẳng, bài thi quanh co và bài thi đi trên đường gồ ghề. Bạn có trong tay 100 điểm, khi kết thúc bài kiểm tra thực hành, nếu tổng điểm của bạn trên 80 thì bạn đạt, còn nếu tổng điểm dưới 80 thì bạn trượt.
  • Sau khi thi: Sau khi hoàn thành 2 phần của bài thi, bạn ký vào bản báo cáo tóm tắt kết quả thi của mình.

Bước 4: Nhận bằng

Khi vượt qua bài thi, bạn sẽ nhận bằng sau 7-10 ngày. Bạn có thể lựa chọn nhận bằng trực tiếp tại trung tâm hoặc trung tâm sẽ gửi bằng đến địa chỉ nhận bằng đã đăng ký của bạn. Đây cũng là bước cuối cùng trong quy trình thi bằng lái xe A1.

Một số câu hỏi thường gặp về bằng lái xe A1

Giấy phép lái xe A1 có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe các hạng A1, A2, A3 không có thời hạn sử dụng.

Giấy phép lái xe A1 còn thời hạn nhưng bị mất, đồng thời mất cả hồ sơ gốc thì có phải thi lại không?

Giấy phép lái xe hạng A1 còn thời hạn sử dụng nhưng bị mất và hồ sơ gốc cũng bị mất thì sẽ được xét cấp lại giấy phép lái xe chứ không cần phải thi lại.

Bị tước GPLX hạng A1 mà vẫn điều khiển phương tiện thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP):

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

c) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm d khoản 7, điểm c khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Vì vậy, mất giấy phép lái xe sẽ bị coi là không có giấy phép lái xe và bị phạt tiền từ 1-2 triệu đồng.

Luyện thi lấy bằng lấy xe A1 cùng ThiA1

Nhận thấy việc luyện thi lý thuyết A1 phức tạp và thông tin không thống nhất, thia1.com chính thức ra đời nhằm phục vụ tất cả các đối tượng có nhu cầu thi bằng lái xe máy A1.

ThiA1 là trang web thi lý thuyết xe máy A1 trực tuyến miễn phí. Trang web cung cấp 8 bộ đề thi chuẩn giáo trình tương đương 200 câu hỏi chuẩn được phát hành trực tiếp từ các nguồn có uy tín của Chính phủ Việt Nam – Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) – Cục quản lý Đường bộ (QLĐB).

Thi Thử Bằng Lái A1 Online

Các dạng câu hỏi trong bộ đề thi thử tương tự như đề thi thực tế, bao gồm: lý thuyết luật, biển báo giao thông và sa hình.

Ngoài ra website cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến bằng lái xe A1 như: Cách đăng ký thi bằng lái xe máy A1, hồ sơ đăng ký thi A1, các mẹo thi lý thuyết, các câu hỏi ôn luyện, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm thi lý thuyết A1, kinh nghiệm thi thực hành, chia sẻ câu hỏi kèm đáp án, giải thích đầy đủ,…

Truy cập website: https://thia1.com/ để sẵn sàng cho kỳ sát hạch lái xe sắp tới!

Trên đây, bài viết là chia sẻ thông tin giải đáp thắc mắc “bằng A1 lái xe bao nhiêu cc?“. Hy vọng rằng với những thông tin được cung cấp trong bài viết này, bạn có thể chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Chúc may mắn!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *